Hiện nay trên thị trường tấm ốp bằng có 2 dòng sản phẩm chính là tấm ốp nhôm đặc nguyên khối (Aluminium solid panel) và tấm ốp nhôm nhưa (Aluminum composite panel), tuy nhiên nhiều người chưa có thể phân biệt rõ ràng giữa 2 sản phẩm này. Hôm nay, Austrong Group xin gửi đến các bạn so sánh giữa 2 sản phẩm tấm nhôm đặc và tấm nhôm nhựa, đầu tiên là định nghĩa của 2 sản phẩm
Tấm nhôm nhựa là gì :
Aluminium composite panel tên tiếng việt được gọi đầy đủ là tấm ốp hợp kim nhôm nhựa, hay gọi tắt là tấm Alu, tấm Alu được dùng làm vật liệu ốp bề mặt. Tấm nhôm nhẹ, có nhiều màu sắc, hoa văn, dễ làm vệ sinh và hạn chế việc truyền âm và cách nhiệt .
Tấm nhôm đặc là gì :
Aluminium solid panel hay là tấm ốp nhôm đặc là tấm hợp kim bằng nhôm nguyên khối, Các tấm nhôm có nhiều kích thước khác nhau, các tấm ốp nhẹ có thể bao phủ lên nhiều bề mặt. Khả năng chống cháy, kháng nhiệt tốt hơn các sản phẩm khác, độ bền cao
> Xem thêm: Tấm ốp trang trí ngoài trời
So sánh tấm ốp nhôm đặc và tấm ốp nhôm nhựa
Cấu tạo vật liệu
|
Tấm ốp nhôm đặc – Aluminum solid panel
|
Tấm ốp nhôm nhựa- Aluminum composite panel
|
Sử dụng nhôm nguyên chất AA3003 H14, độ dày là 2 mm, 2,5mm, 3.0mm, 3,5 mm, 4mm và có thể lên đến 6mm để ốp bình thường. Bề mặt được sơn tĩnh điện và PVDF, màu sắc có thể được tùy chỉnh theo yêu cầu của dự án, khối lượng linh động. Vật liệu có thể tái chế |
Độ dày của ACP thường là cấu trúc ba lớp, thường được dử dụng ở độ dày 3-4mm, bao gồm hai lớp nhôm có độ dày thường 0,2mm-0,5mm với lớp phủ PVDF hoặc PE, lớp giữa là nhựa. Đối với các lựa chọn màu sắc, nếu số lượng nhỏ, màu sắc không thể được tùy chỉnh. Vật liệu không thể tái chế. |
Giá Thành
|
Chi phí vật liệu nhôm tấm đặc cao hơn so với tấm ốp nhôm nhưa, vì nó là nhôm nguyên chất, không phải nhựa. Nhưng bù lại sản phẩm có độ bền cao, không cong vênh và biến dạng dưới tác động hoặc thay đổi nhiệt độ. Phù hợp công trình cần sử dụng từ 5 năm trở lên. |
Chi phí vật liệu tấm nhôm nhưa thấp hơn các tấm nhôm đặc. Nhưng độ bền không bằng, 3 lớp vật liệu dẫn đến sự biến dạng nhất định dưới tác động của môi trường, phù hợp làm bảng hiệu hoặc công trình ngắn hạn. |
Hiệu suất
|
Khả năng chống cháy tốt, có thể đáp ứng yêu cầu chống cháy nhà cao tầng. Hiệu suất kháng axit, kiềm và ăn mòn hoàn hảo. Có thể thiết kế và sản xuất mô hình 3D, có thể đục lỗ và uốn cong, đáp ứng các thiết kế mặt tiền tòa nhà khác nhau. |
Bề mặt nhôm 0,2mm-0.5mm khá mỏng, nên dễ cháy trong trường hợp hỏa hoạn. khi tạo hình buộc phải phay, gây yếu tấm, liên kết cần có silicon. |
Bảo hành
|
Các sản phẩm tấm ốp nhôm đặc có tuổi thọ sử dụng lên đến 20 năm khi sử dụng ngoại thất và nội thất |
Các tấm nhôm nhưa chỉ có thể giữ được 5 năm khi sử dụng cho ngoại thất, vì các lớp nhôm 0,2mm-0.5mm khá mỏng sẽ bị bật lên sau nhiệt độ cao và nước mưa. |
Xu hướng ứng dụng
|
Các tấm ốp nhôm đặc thường được sử dụng bởi các chủ đầu tư, nhà thiết kế trong các công trình lớn cần độ bao che cao, kháng nhiệt mà vẫn đảm bảo ánh sáng cho công trình |
Các tấm nhôm nhựa thường dùng cho các cửa hàng nhỏ. |
Làm thế nào để lựa chọn
|
Tùy thuộc vào ngân sách dự án và ứng dụng, nếu được sử dụng cho ngoại thất, chúng tôi đề nghị sử dụng các tấm ốp nhôm đặc để đảm bảo tốt nhất hiệu suất công trình. |
Hy vọng bài viết bên trên đã giúp các bạn có cái nhì rõ hơn về các sản phẩm tấm ốp, và sự khác nhau so sánh tấm ốp nhôm đặc và tấm ốp nhôm nhựa để có thể lựa chọn được sản phẩm thích hợp cho công trình của mình.
> Xem thêm: Trần nhôm Austrong , Ưu điểm của trần nhôm so với trần nhựa là gì?
Mọi thông tin xin liên hệ:
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (HÀ NỘI) LK 9-10, số 49, ngõ 15, An Dương Vương, Phú Thượng, Tây Hồ, TP Hà Nội, Việt Nam.
ĐT: 024 35120164 Fax: 024 32032989